Tên thương hiệu: | JCDRILL |
Số mẫu: | JCD2000 |
MOQ: | 1 bộ |
giá bán: | Có thể đàm phán |
Điều khoản thanh toán: | L/C, T/T, D/A, D/P, Liên minh phương Tây |
Khả năng cung cấp: | 20 bộ mỗi tháng |
JCD2000 được thiết kế cho các ứng dụng khoan lõi sâu và mô-men xoắn cao, mang lại sức mạnh và khả năng vượt trội cho các dự án thăm dò tiên tiến. Hỗ trợ khoan HTW, NTW và BTW lên đến 2500 mét, nó được chế tạo để xử lý các điều kiện địa chất khắc nghiệt và khoan thời gian dài với hiệu suất vượt trội. Được trang bị động cơ tăng áp YUCHAI 162kW và hệ thống thủy lực 460L/phút ở 28MPa, giàn khoan cung cấp mô-men xoắn lên đến 6400Nm, đảm bảo khoan ổn định và hiệu quả trong các tầng địa chất có độ cản cao. Cột tiếp xúc mặt đất một mảnh có hành trình nạp 3800mm và khả năng kéo lên 40 tấn, cho phép khoan lõi trơn tru và đáng tin cậy trên các độ nghiêng khác nhau từ 45° đến 90°.
Thông số kỹ thuật | Đơn vị | JCD2000 |
Khả năng khoan | ||
Khả năng khoan | HTW-NTW-BTW | |
Độ sâu khoan | m | 1000-2000-2500 |
Hệ thống thủy lực | ||
Áp suất định mức | MPA | 28 |
Lưu lượng định mức | L/phút | 460 |
Tản nhiệt | Làm mát bằng không khí | |
Động cơ | ||
Thương hiệu | YUCHAI | |
Loại | Tăng áp | |
Tốc độ định mức | RPM | 2400 |
Công suất định mức | kW | 162 |
Hệ thống khoan | ||
Mô-men xoắn | N.M. | 1000-6400 |
Tốc độ | RPM | 1100 |
Loại tháp | Tiếp xúc mặt đất một mảnh | |
Hành trình nạp | mm | 3800 |
Góc khoan | ° | 45-90 |
Tối đa. Khả năng kéo lên | Tấn | 40 |
Tối đa. Khả năng đẩy xuống | Tấn | 20 |
Tời cáp | ||
Khả năng nâng | kg | 1000/ 15000 |
Tốc độ | RPM | 100-400/ 0-50 |
Đường kính cáp | mm | 6/ 24 |
Dung lượng cáp | m | 2000/ 45 |
Hệ thống di chuyển | ||
Loại vận hành | Điều khiển thủ công & từ xa | |
Tốc độ di chuyển | KM/H | 3.5 |
Góc leo | ° | 40 |
Bơm bùn | ||
Mô hình | BW-320 | |
Lưu lượng | L/PHÚT | 0-320 |
Áp suất | MPA | 0-10 |
Máy phát thủy lực | ||
Loại | Biến tần không chổi than, không cần bảo trì | |
Công suất | kW | 11 |
Điện áp | V | 220/ 380 |
Trọng lượng & Kích thước | ||
Kích thước vận chuyển | mm | 6293* 2210* 2762 |
Trọng lượng | Tấn | 12.7 |
>> JCD2000 được trang bị động cơ YUCHAI 162kW và hệ thống thủy lực lưu lượng cao 460L/phút, mang lại mô-men xoắn cao liên tục lên đến 6400Nm cho các hoạt động khoan sâu và hạng nặng.
>> Hành trình nạp 3800mm và lực kéo lên 40 tấn của nó cung cấp sức mạnh cấu trúc và khả năng kiểm soát cần thiết để khoan lõi siêu sâu trong các tầng địa chất dày đặc, với các góc khoan có thể điều chỉnh từ 45° đến 90°.
>> Hệ thống tời cáp kép—1000kg để xử lý cần nhanh và 15.000kg để nâng nặng—nâng cao hiệu quả và an toàn trong quá trình khoan dài.
>> Giàn khoan có bơm bùn BW-320 và máy phát điện không cần bảo trì 11kW, cung cấp khả năng xả liên tục và nguồn điện đáng tin cậy trong môi trường xa xôi, đồng thời duy trì khả năng thích ứng địa hình và tính di động tuyệt vời.
1. Thăm dò khoáng sản siêu sâu
Với độ sâu khoan tối đa 2500 mét bằng cách sử dụng cần BTW, JCD2000 lý tưởng để khám phá các thân quặng sâu của các kim loại như vàng, đồng, lithium và các nguyên tố đất hiếm.
2. Khảo sát địa chất cho Cơ sở hạ tầng cấp quốc gia
Hoàn hảo cho các cuộc điều tra địa kỹ thuật siêu sâu tại các công trường đường hầm, đập thủy điện, tuyến tàu điện ngầm hoặc mỏ nơi các lớp đá sâu, dày đặc và rất khác nhau.
3. Khoan mô-men xoắn cao trong các tầng địa chất phức tạp
Cung cấp mô-men xoắn lên đến 6400 Nm, cho phép khoan hiệu quả trong các tầng địa chất bị nứt vỡ, cứng hoặc hỗn hợp, nơi các giàn khoan thông thường gặp khó khăn.
4. Khoan thời gian dài ở địa hình xa xôi
Được tích hợp với máy phát thủy lực 11kW, bơm bùn BW-320 và tời hạng nặng 15 tấn, giàn khoan hỗ trợ hoạt động tự duy trì ở các khu vực miền núi, có rừng và chưa phát triển.
5. Vận hành nâng ống và dụng cụ hạng nặng
Hệ thống tời cáp kép (tời nhanh 1000kg + tời hạng nặng 15.000kg) đảm bảo nâng hiệu quả các cần dài, ống và dụng cụ lỗ khoan nặng, làm cho nó phù hợp với các lỗ khoan đa giai đoạn hoặc khoan lỗ có ống.
Q1: JCD2000 hỗ trợ những phương pháp khoan nào?
A1: JCD2000 hỗ trợ khoan lõi dây kim cương bằng cách sử dụng cần HTW, NTW và BTW với độ sâu tối đa 2500 mét.
Q2: Loại động cơ nào được sử dụng trong giàn khoan này?
A2: Nó sử dụng động cơ diesel tăng áp YUCHAI 162kW, được thiết kế để cung cấp mô-men xoắn cao và hiệu suất đáng tin cậy dưới tải liên tục.
Q3: Hệ thống thủy lực mạnh mẽ như thế nào?
A3: Hệ thống thủy lực hoạt động ở áp suất 28 MPa với lưu lượng 460 L/phút, cung cấp công suất ổn định và kiểm soát chính xác ngay cả trong các tầng địa chất sâu hoặc cứng.
Q4: Mô-men xoắn và hành trình nạp tối đa của JCD2000 là bao nhiêu?
A4: Nó cung cấp mô-men xoắn lên đến 6400 Nm và có hành trình nạp 3800 mm, đảm bảo khả năng xuyên thấu mạnh mẽ và chạy lõi dài trong khoan siêu sâu.
Q5: Nó có loại hệ thống nâng nào?
A5: Nó có hệ thống tời cáp kép:
Tời tốc độ cao 1000 kg để xử lý cần
Tời hạng nặng 15.000 kg cho ống và dụng cụ lớn
Với dung lượng cáp nâng lần lượt là 2000 m và 45 m.
Q6: Loại bơm bùn nào được bao gồm?
A6: Giàn khoan đi kèm với bơm bùn áp suất cao BW-320, có khả năng lưu lượng 320 L/phút và áp suất lên đến 10 MPa, cho phép xả hiệu quả ở độ sâu lớn.
Q7: JCD2000 có phù hợp với các địa điểm xa xôi hoặc không có lưới điện không?
A7: Có. Nó bao gồm một máy phát thủy lực tần số biến đổi 11kW không cần bảo trì, cung cấp nguồn điện 220V/380V cho các công cụ hiện trường và hệ thống phụ trợ.
Q8: Nó có thể hoạt động trên địa hình gồ ghề không?
A8: Chắc chắn rồi. Giàn khoan có tốc độ di chuyển 3,5 km/h và góc leo 40°, làm cho nó phù hợp với địa hình không bằng phẳng, dốc hoặc miền núi.
Q9: Kích thước và trọng lượng vận chuyển của nó là bao nhiêu?
A9: Kích thước vận chuyển của JCD2000 là 6293 × 2210 × 2762 mm và tổng trọng lượng của nó là khoảng 12,7 tấn.
Giàn khoan địa kỹ thuật Giàn khoan khai thác Giàn khoan thăm dò
Giàn khoan bánh xích Giàn khoan thủy lực Giàn khoan diesel
Giàn khoan lõi Giàn khoan lõi kim cương Giàn khoan lõi địa chất
Giàn khoan lõi thăm dò khoáng sản Giàn khoan lõi bề mặt Máy khoan đá DTH
DTH Quarry Drilling Rig Thiết bị khoan lõi dây Máy khoan đá bề mặt